Agri-Fos 400SL 1L
- Hình minh họa sản phẩm
220.000 ₫
- Tình trạng: Hàng chính hãng, date trên 1 năm, bao check code
Xuất xứ hàng hóa
- Nhà sản xuất: Agrichem - Australia
- Nhà phân phối chính tại Việt Nam: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC (DONA –TECHNO)
Công dụng
Đặc trị nấm Phythophthora cho cây sầu riêng, cây cao su, cây lúa, tiêu, thanh long, cây có múi, dâu tây, bầu bí, rau màu, hoa kiểng, được dùng để tiêm thân, phun lên cây, quét lên vết bệnh, ngâm cây con, tưới gốc.
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
TC – 46/2002 – DONA
Thành phần hóa học
Gồm 400g/lít acid phosphonic, hỗn hợp mono-potassium phosphonate và di-potassium phosphonate. Thuốc có dạng lỏng, màu xanh nhạt, ít độc hại, không mùi ở nhiệt độ 20 oC
- Tên hoạt chất: Phosphorous Acid
- Công thức phân tử: H3PO3
- Độ PH: 5,5 tại nhiệt độ 20oC
- Trọng lượng: 1,358 kg/lít tại nhiệt độ 20oC
- Độ tan trong nước: 100% hòa tan
Hướng dẫn sử dụng
Công dụng | Cách dùng | |
MÃNG CẦU XIÊM - NA - NHÃN - BƯỞI - MÍT - TÁO - XOÀI - SAPÔ (HỒNG XIÊM) - HỒNG - DỪA - CAU - CỌ DẦU - ĐIỀU - CA CAO - GIÓ BẦU ... | ||
Thối rễ, thối thân, xì mủ, khô cánh, khô ngọn, vàng lá | Phòng bệnh: pha nồng độ 0,5% (80 ml/bình 16 lít), phun định kỳ mỗi tháng kết hợp với tiêm 2ml/cm (như hướng dẫn) 3 lần vào đầu - giữa - cuối mùa mưa (nếu cây nhỏ thì tưới đều vào bộ rễ). Trị bệnh: phun nồng độ 0,5% (80 ml/bình 16 lít) kết hợp với tiêm (3ml/cm) 3 lần cách nhau 15 ngày (nếu cây nhỏ thì tưới đều bộ rễ). | |
Thối quả | Phòng bệnh: nồng độ 0,5%. Phun vào quả định kỳ 15 ngày. Trị bệnh: nồng độ 2%. Phun vào quả 2 lần cách nhau 3 - 5 ngày. | |
SẦU RIÊNG | ||
Thối rễ, thối thân, xì mủ, khô cành, khô ngọn, vàng lá | Phòng bệnh: pha nồng độ 0,5% (80 ml/bình 16 lít), phun định kỳ mỗi tháng kết hợp với tiêm 2ml/cm (như hướng dẫn ở trên) 3 lần vào đầu - giữa - cuối mùa mưa (nếu cây còn nhỏ thì tưới đều bộ rễ). Trị bệnh: phun nồng độ 0,5% (80 ml/bình 16 lít) kết hợp với tiêm (3ml/cm) 3 lần cách nhau 15 ngày (nếu cây còn nhỏ thì tưới đều bộ rễ). | |
Thối quả | Phòng bệnh: nồng độ 0,5%. Phun vào quả định kỳ 15 ngày. Trị bệnh: nồng độ 2%. Phun vào quả 2 lần cách nhau 3 - 5 ngày. | |
CAO SU | ||
Khô mủ - nứt thân - xì mủ - thối rễ | Trị bệnh: Tiêm 3ml/cm (như hướng dẫn ở trên), 1 - 2 lần cách nhau 1 tháng. Thăm mủ 30 ngày sau khi tiêm thuốc. | |
Vàng rụng lá Rụng lá xanh | Phòng bệnh: nồng độ 0,375%, phun 2 lần cách 15 ngày khi mưa đã đều. Trị bệnh: nồng độ 0,5%, phun 3 lần cách nhau 7 ngày. | |
Loét sọc miệng cạo | Phòng bệnh: nồng độ 0,375%, phun 2 lần cách 15 ngày khi mưa đã đều. Trị bệnh: nồng độ 20%, quét 3 lần cách nhau 10 ngày. | |
Phấn trắng | Phòng bệnh: phun 3 lần cách nhau 5 ngày, nồng độ 0,1% (1 lít/ 1000 lít nước) khi cây vừa nhú chồi non trong mùa khô. | |
RAU CẢI - CA CHUA - KHOAI TÂY - CÀ RỐT - HÀNH - TỎI - ỚT - DƯA HẤU - BẦU - BÌ - DƯA LEO - KHỔ QUA - ĐẬU - NHA ĐAM - MĂNG TÂY - DÂU TÂY - NHO - PHONG LAN - HOA ... | ||
Thối nhũn, chạy dây, héo xanh, đốm lá, cháy lá Sưng rễ, thối rễ, thối củ, thối quả, thối hoa... | Ngâm hạt giống: pha 5 ml / lít, thời gian ngâm tùy theo giống. Đem ủ cho đến khi mầm nhú đều. Phòng bệnh: pha 30 - 40 ml/16 lít, phun + tưới qua rễ định kỳ 5 - 7 ngày. Trị bệnh: pha 60 ml/bình 16 lít phun + tưới vào rễ 3 lần cách nhau 5 ngày | |
HỒ TIÊU | ||
Chết nhanh, chết chậm, vàng lá, thối rễ | Phòng bệnh: kết hợp 2 phương pháp sau đây: Phun qua lá: nồng độ 0,375% (60 ml/bình 16 lít) định kỳ mỗi tháng. Sục vào rễ: nồng độ 1% (160 ml/bình 16 lít). Xử lý 3 lần vào đầu - giữa - cuối mùa mưa (mỗi lần cách nhau 60 - 75 ngày). Trị bệnh: xử lý 3 lần liên tiếp cách nhau 15 ngày. Kết hợp 2 cách sau: Phun qua lá: nồng độ 0,5% (80 ml/bình 16 lít). Sục vào rễ: nồng độ 1% (160 ml/bình 16 lít). | |
Chết chậm, xoăn lá, bạc lá | Trị bệnh: xử lý 3 lần liên tiếp cách nhau 15 ngày. Kết hợp 2 cách sau: Phun qua lá: nồng độ 0,5% (80 ml/bình 16 lít). Sục vào rễ: nồng độ 1% (160 ml/bình 16 lít). | |
CÀ PHÊ - HƯƠNG BÀI - CHUỐI - ĐU ĐỦ - DỨA ... | ||
CÀ PHÊ - HƯƠNG BÀI - CHUỐI - ĐU ĐỦ - DỨA ...
Thối rễ, thối nõn, vàng lá, khô cành, rụng quả, thối quả | Phòng bệnh: pha 60 ml/bình 16 lít phun qua lá kết hợp với tưới đều bộ rễ định kỳ mỗi tháng trong mùa mưa. Trị bệnh: pha 80 ml/bình 16 lít phun qua lá kết hợp với tưới đều bộ rễ 3 lần liên tiếp, mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày. | |
THANH LONG | ||
Đốm nâu (đốm trắng), đồng tiền, rỉ sắt, muội đen | Phòng bệnh: kết hợp 2 phương pháp sau đây: Phun phủ trụ: pha 60 ml/bình 16 lít, phun toàn trụ định kỳ 5 - 7 ngày. Tưới, sục rễ (2 lít/trụ): pha 80 ml/16 lít: hoa chuẩn bị nở và quả chạy chỉ. Trị bệnh: 80 ml/bình 16 lít. Phun cách nhau 5 ngày kết hợp với tưới, sục 2 lít/cây trong lần xử lý đầu tiên. Nếu phun liều 80 ml/bình 16 lít thì không được quá 3 lần liên tiếp. Với bệnh trên quả trước khi chín 3 - 5 ngày, phun vào quả rồi che nắng để hạn chế tác động của ánh sáng. | |
Thối rễ, tóp cành, mắt ếch, mắt trâu, thối cành, vàng đầu trụ | Trị bệnh: Pha 80 ml/bình 16 lít. Phun toàn trụ 3 lần liên tiếp cách nhau 7 - 10 ngày; kết hợp với tưới, sục vào rễ 2 lít/trụ ở lần xử lý đầu và cuối. | |
LÚA | ||
Phá miên trạng, hạn chế cấy dặm, chống ngộ độc phèn, hữu cơ... | Ngâm hạt giống: pha 5 ml/lít nước, ngâm 30 giờ (lúa cũ) hoặc 36 giờ (lúa mới). Không cần rửa nước, ủ mầm cho đến khi nhú đều tùy theo cách sạ lan hay sạ hàng. | |
Đạo ôn, bạc lá, cháy bìa, khô vằn, lem lép hạt... Cứng cây, cân bằng đạm... | Phòng bệnh: pha 60 ml/bình 16 lít. Phun 5 lần: sau mỗi đợt bón phân từ 2- 3 ngày, khi trổ lẹt xẹt và 10 ngày sau trổ lẹt xẹt. Trị bệnh: pha 80 ml/bình 16 lít. Phun 2 lần cách nhau 3 ngày. | |
CÂY CÓ MÚI - CÂY CẢNH BONSAI - MAI ... | ||
Thối rễ, thối thân, xì mủ, vàng lá, khô cành, vàng quả non, rụng quả | Phòng bệnh:pha 60 ml/bình 16 lít phun định kỳ 10 - 15 ngày kết hợp với tưới đều bộ rễ định kỳ mỗi tháng. Trị bệnh: pha 60 ml/bình 16 lít phun qua lá kết hợp với tưới đều bộ rễ 3 lần liên tiếp, mỗi lần cách nhau 5 - 7 ngày. |
Bảo quản
Bảo quản trong bình kín, để nơi thoáng mát. Không nên để thuốc dưới ánh nắng mặt trời, và không để gần với thực phẩm, vật nuôi, để xa tầm với của trẻ em